Đế Vượng trong Tử Vi
Đế Vượng: Kim
Uy nghi, đường bệ, vui vẻ, nhân hậu, từ thiện. Gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật, tai họa, lợi ích cho
công danh, quyền thế, tài lộc. Chủ: sự sinh sản nhiều và mau mắn, sự thịnh đạt.
- Cơ Thể Trong Người: Đế Vượng = Lưng. Kình, Đà hội hợp = Lưng có tật.
- Cơ Thể: Đế Vượng là lưng hay lưng dài, vì Đế Vượng chủ sự phong phú, mập mạp, thừa thải.
Tính Tình:
- Uy nghi, đường bệ.
- Quảng đại, từ thiện, bác ái.
Đế Vượng gần như đồng nghĩa với Trường Sinh và hội chiếu với Trường Sinh. Cả hai sao được xem như hai hệ số làm tăng ý nghĩa những sao đồng cung.
- Danh, Tài, Phúc: - Gia tăng phúc thọ, chủ sự thịnh đạt, phong phú. - Giải trừ bệnh tật, tai họa. - Tăng tiến công danh, quyền thế, tiền bạc.
- Lợi ích cho sự sinh nở, nhiều con, sinh mau. Do đó, Vượng và Sinh cùng với Phúc tinh, Quý tinh, Tài tinh, Quyền tinh, Văn tinh sẽ làm tăng thêm phúc thọ, phú, quý, quyền, khoa của lá số rất nhiều. Vượng, Sinh có khả năng chế giải một số hung tinh hạng nhẹ.
Những Bộ Sao Tốt khi đi với sao đế vượng:
Tử, Đế Vượng đồng cung: Có tài lãnh đạo, có óc lãnh tụ, có khả năng làm lãnh tụ, thủ lĩnh.
Tử, Đế Vượng, Tràng Sinh: Người có tinh thần hết sức quảng đại, quang minh, quân tử, thuộc chính phái.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Phụ Mẫu:
Cha mẹ khá giả, giàu có.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Phúc Đức:
Được hưởng phúc, sống lâu, có danh vọng.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Điền Trạch:
Gia tăng số lượng nhà cửa, phát tài, có của cải.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Quan Lộc:
Lợi ích cho việc tăng tiến công danh, quyền thế.
Đế Vượng, Hóa Quyền, là số có quyền chức lớn.
Đế Vượng, Hóa Khoa, là số lập nên sự nghiệp văn chương lớn, sản xuất nhiều tác phẩm văn học có giá trị.
Đế Vượng, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn Xương, Văn Khúc, Quốc Ấn, Thái Âm, Thái Dương sáng đẹp thì nhất định là bậc thiên tài về văn học ở hệ cấp quốc tế.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Thiên Di:
Ra ngoài có oai phong, gặp quý nhân, ít tai nạn.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Tật Ách:
Giải trừ được tai nạn, bệnh tật.
Nhưng nếu gặp sao xấu như Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp, TUẦN, TRIỆT, Linh Tinh, Hỏa Tinh, thì hay đau bệnh, đau lưng, về già có nguy cơ nằm tại chỗ.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Tài Bạch:
Đế Vượng, Hóa Lộc: Phát tài, có của, điền sản dồi dào.
Đế Vượng, Tả Hữu, Âm, Dương, Thìn, Tuất: Triệu phú.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Tử Tức:
Sao Đế Vượng, Tràng Sinh: Đông con, có hào con.
Nếu thêm cát tinh: Con đông, hiển đạt.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Phu Thê:
Vợ chồng hòa thuận, có tài.
Ý Nghĩa sao Đế Vượng Ở Cung Huynh Đệ:
Anh chị em đông người, thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.
Sao Đế Vượng, Trường Sinh, anh chị em đông mà sung túc.
Đế Vượng, Thai đắc địa, có đông anh chị em, hãm địa thì chỉ có một người.
Đế Vượng gặp các sao Thai, Thiên Tướng, sao Tuyệt, Phục Binh, là số có anh chị em dị bào, hoặc anh chị em nuôi, đỡ đầu, có người đạt được công danh, quan chức, danh vọng, khá giả.