Xem ngày tốt
Ngày nay xã hội dù phát triển hiện đại nhưng việc xem ngày tốt để chọn ngày cưới hỏi, động thổ, khai trương thành lập, hoặc mai táng, nhập trạch vẫn được rất nhiều người quan tâm. Chính vì thế hãy cùng xemtuvi.xyz lựa chọn những ngày tốt nhất để đem lại những điều tốt nhất các bạn nhé!!!
Xem ngày tốt của ngày Chủ Nhật 06-08-2023
Bây giờ là: 05 giờ 16 phút - Tức giờ Mão (Hắc Đạo)Thuộc giờ: Giờ xích khẩu
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng tránh gây ẩu đả cãi nhau).
Âm lịch: Ngày 20/6/2023 Tức ngày Bính Thân, tháng Kỷ Mùi, năm Quý Mão
Hành Hỏa - Sao Hư - Trực Trừ
Giờ Hoàng Đạo:
| Tí (23h-1h) | Sửu (1h-3h) | Thìn (7h-9h) |
| Tỵ (9h-11h) | Mùi (13h-15h) | Tuất (19h-21h) |
| Dần (3h-5h) | Mão (5h-7h) | Ngọ (11h-13h) |
| Thân (15h-17h) | Dậu (17h-19h) | Hợi (21h-23h) |
Tài thần: hướng Đông
Tuổi xung khắc: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thìn, Nhâm Tuất Sao tốt - Sao xấu
Sao tốt:
Thiên quý: Tốt cho tất cả mọi việc
Thiên quan: Tốt cho tất cả mọi việc
U vi tính: Tốt cho mọi việc luôn vì thế mình thích thì mình cứ làm thôi
Tuế hợp: Tốt cho mọi việc luôn dù việc gì thì cũng tốt hết
Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là việc hôn thú
Sao xấu:
Kiếp sát: Ngày này kiêng xuất hành, cưới hỏi, an táng, xây dựng
Hoang vu: Xấu cho mọi việc luôn, chán chưa?
Địa tặc: Xấu đối với các việc mang tính chất khởi tạo như: động thổ, khai trương, san lấp mặt bằng, mở xưởng
Ngũ quỷ: Kiêng kỵ xuất hành
Nên: Ngày này nên làm các việc như động thổ, san đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu cho bệnh tai qua nạn khỏi.
Không nên: Không nên làm những việc trái với lương tâm và đạo lý.
Việc nên - Không nên làm theo nhị thập bát túNên: Theo nhị thập bát tú, ngày này là sao Hư thuộc nhật tinh nó là sao xấu và đặc biệt xấu về hôn nhân vì thế khuyên các bạn không nên chọn việc cưới xin hoặc ra mắt vào ngày này.
Không nên: Kiêng lớn nhất là việc xây dựng nhà cửa.
Ngoại lệ:
Nếu sao hư rơi vào ngày Thân, Tý, Thìn thì đều tốt, tại Thìn Đắc Địa là tốt hơn hết. Ngoài ra nó còn hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn những ngày này có thể làm mọi việc. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất. Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài.
Nếu sao Hư rơi vào ngày Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: sẽ phải kiêng việc nấu rượu, đi biển, khai trương hạ thủy tầu bè.
