Xem ngày tốt

Ngày nay xã hội dù phát triển hiện đại nhưng việc xem ngày tốt để chọn ngày cưới hỏi, động thổ, khai trương thành lập, hoặc mai táng, nhập trạch vẫn được rất nhiều người quan tâm. Chính vì thế hãy cùng xemtuvi.xyz lựa chọn những ngày tốt nhất để đem lại những điều tốt nhất các bạn nhé!!!

(Dương lịch)

"Chào bạn! Bạn muốn xem Ngày tốt để: Tổng quan
Hôm nay là Thứ Tư 16-07-2025 ( tức ngày 22/6/2025 Âm Lịch)"

Xem ngày tốt của ngày Chủ Nhật 11-06-2023

Bây giờ là: 23 giờ 05 phút - Tức giờ
Thuộc giờ: Giờ lưu niên
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
Âm lịch: Ngày 24/4/2023 Tức ngày Canh Tí, tháng Đinh Tỵ, năm Quý Mão
Hành Thổ - Sao Hư - Trực Nguy
Giờ Hoàng Đạo:
Tí (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành: Hỷ thần: hướng Tây Bắc
Tài thần: hướng Tây Nam
Tuổi xung khắc: Bính Ngọ, Nhâm Ngọ Sao tốt - Sao xấu

Sao tốt:
Nguyệt đức: Tốt cho rất nhiều việc, không cần kiêng kỵ
Thiên mã: Tốt cho những việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc
Hoạt diệu: Nó cơ bản là ngày Tốt, nhưng chú ý gặp Thụ tử thì lại xấu đấy nhé

Sao xấu:
Xích khẩu: Xấu với việc cưới hỏi, giao dịch, yến tiệc
Thiên lại: Xấu đối với mọi việc. hic...
Hoang vu: Xấu cho mọi việc luôn, chán chưa?
Bạch hổ (Trùng ngày với Thiên giải sao tốt): Kiêng việc mai táng

Việc nên - Không nên làm theo Trực

Nên: Nên làm các việc như đi săn thú, câu cá, khởi công nhà xưởng.

Không nên: Kiêng việc xuất hành đường thủy.

Việc nên - Không nên làm theo nhị thập bát tú

Nên: Theo nhị thập bát tú, ngày này là sao Hư thuộc nhật tinh nó là sao xấu và đặc biệt xấu về hôn nhân vì thế khuyên các bạn không nên chọn việc cưới xin hoặc ra mắt vào ngày này.

Không nên: Kiêng lớn nhất là việc xây dựng nhà cửa.

Ngoại lệ: Nếu sao hư rơi vào ngày Thân, Tý, Thìn thì đều tốt, tại Thìn Đắc Địa là tốt hơn hết. Ngoài ra nó còn hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn những ngày này có thể làm mọi việc. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất. Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài.
Nếu sao Hư rơi vào ngày Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: sẽ phải kiêng việc nấu rượu, đi biển, khai trương hạ thủy tầu bè.