Xem ngày tốt

Ngày nay xã hội dù phát triển hiện đại nhưng việc xem ngày tốt để chọn ngày cưới hỏi, động thổ, khai trương thành lập, hoặc mai táng, nhập trạch vẫn được rất nhiều người quan tâm. Chính vì thế hãy cùng xemtuvi.xyz lựa chọn những ngày tốt nhất để đem lại những điều tốt nhất các bạn nhé!!!

(Dương lịch)

"Chào bạn! Bạn muốn xem Ngày tốt để: Tổng quan
Hôm nay là Thứ Hai 23-09-2024 ( tức ngày 21/8/2024 Âm Lịch)"

Xem ngày tốt của ngày Chủ Nhật 01-09-2024

Bây giờ là: 05 giờ 30 phút - Tức giờ Mão (Hắc Đạo)
Thuộc giờ: Giờ tốc hỷ
Có niềm vui sắp tới, nếu cầu tài đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ các Quan chức dễ bề thuận lợi, nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
Âm lịch: Ngày 29/7/2024 Tức ngày Mậu Thìn, tháng Nhâm Thân, năm Giáp Thìn
Hành Mộc - Sao Hư - Trực Thành
Giờ Hoàng Đạo:
Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h) Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo:
Tí (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h)
Hướng xuất hành: Hỷ thần: hướng Đông Nam
Tài thần: hướng Nam
Tuổi xung khắc: Bính Tuất, Canh Tuất Sao tốt - Sao xấu

Sao tốt:
Thiên đức hợp: Tốt cho tất cả mọi việc
Thiên xá: Tốt cho những việc như cầu tự, giải oan, trừ được các sao xấu. Kiêng động thổ nhưng nếu gặp ngày Trực Khai thì lại rất tốt, tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí.
Thiên hỷ: Tốt cho tất cả mọi việc, nhưng tốt nhất là cưới hỏi
Thiên tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Tục thế: Tốt mọi việc nhất là việc cưới hỏi
Tam hợp: Tốt mọi việc từ a đến z đều tốt hết thảy
Mẫu thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Sao xấu:
Dương công: Xấu mọi việc luôn. Chấm hết là không làm gì cả
Hỏa tai: Xấu đối với các việc như xây cất nhà, làm bếp
Nguyệt yếm, đại họa: Xấu đối với xuất hành, kết hôn
Cô thần: Xấu với các việc cưới hỏi
Âm thác: Kiêng việc xuất hành, giá thú, an táng

Việc nên - Không nên làm theo Trực

Nên: Ngày này có thể làm các việc như: làm di chúc, giao dịch, cho vay, đòi nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi thuyền, đem ngũ cốc vào kho, khởi tạo, động Thổ, ban nền đắp nền, xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, đặt yên vị máy móc, đào ao giếng, tháo nước, hạ thủy tàu bè.

Không nên: Tránh kiện tụng, tranh giành, thanh minh đúng sai.

Việc nên - Không nên làm theo nhị thập bát tú

Nên: Theo nhị thập bát tú, ngày này là sao Hư thuộc nhật tinh nó là sao xấu và đặc biệt xấu về hôn nhân vì thế khuyên các bạn không nên chọn việc cưới xin hoặc ra mắt vào ngày này.

Không nên: Kiêng lớn nhất là việc xây dựng nhà cửa.

Ngoại lệ: Nếu sao hư rơi vào ngày Thân, Tý, Thìn thì đều tốt, tại Thìn Đắc Địa là tốt hơn hết. Ngoài ra nó còn hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn những ngày này có thể làm mọi việc. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất. Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài.
Nếu sao Hư rơi vào ngày Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: sẽ phải kiêng việc nấu rượu, đi biển, khai trương hạ thủy tầu bè.